Thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ Thạc sĩ, Tiến sĩ năm 2019

Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BGDĐT ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế tuyển sinh và đào tạo trình độ tiến sĩ;

Căn cứ Thông tư số 15/2014/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trình độ thạc sĩ;

Căn cứ Thông tư số 32/2015/TT-BGDĐT ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đối với các cơ sở giáo dục đại học;

Căn cứ Đề án tuyển sinh trình độ tiến sĩ của Trường Đại học Công nghệ GTVT năm 2019;

Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải Thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ năm 2019.

Thông tin chi tiết về tuyển sinh như sau:

I. CÁC NGÀNH, CHUYÊN NGÀNH VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH

1.1. Các ngành đào tạo trình độ tiến sĩ

  – Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông.

– Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình đặc biệt.

1.2. Các ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ

– Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông:

+ Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng đường ô tô.

+ Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng cầu – hầm.

– Ngành Kỹ thuật xây dựng;

+ Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp

– Ngành Kỹ thuật cơ khí động lực:

+ Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô.

– Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình thủy;

+ Chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng công trình thủy.

– Ngành Quản trị kinh doanh;

+ Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp.

– Ngành Kế toán;

+ Chuyên ngành Kế toán doanh nghiệp.

– Ngành Tổ chức và quản lý vận tải;

+ Chuyên ngành Tổ chức và quản lý vận tải.

+ Chuyên ngành Logistics & Vận tải đa phương thức.

– Ngành Quản lý xây dựng;

+ Chuyên ngành Quản lý xây dựng.

– Ngành Quản lý kinh tế.

+ Chuyên ngành Quản lý kinh tế.

+ Chuyên ngành Quản lý tài chính.

1.3. Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2019

1.3.1. Chỉ tiêu tuyển sinh trình độ tiến sĩ: 10 NCS

1.3.2. Chỉ tiêu tuyển sinh trình độ thạc sĩ: 350 học viên

II. NỘI DUNG TUYỂN SINH

2.1. Tuyển sinh trình độ tiến sĩ:

2.1.1. Hình thức tuyển sinh, thời gian đào tạo nghiên cứu sinh

Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển thông qua hồ sơ dự tuyển và đề cương nghiên cứu (Danh mục ngành đào tạo phụ lục I kèm theo).

Thời gian đào tạo: NCS phải dành ít nhất 12 tháng theo học tập trung liên tục tại cơ sở đào tạo trong giai đoạn 24 tháng đầu, kể từ khi có quyết định công nhận NCS. Trong trường hợp đặc biệt, NCS được rút ngắn hoặc kéo dài thời gian học tập theo quy định tại khoản 7 Điều 9 Chương III Quy chế Tuyển sinh và đào tạo trình độ Tiến sĩ ban hành kèm Thông tư số 08/2017/TT-BGDĐT ngày 04/4/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

2.1.2. Điều kiện dự tuyển nghiên cứu sinh

2.1.2.1. Điều kiện về bài báo

Là tác giả 01 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.

2.1.2.2. Điều kiện về văn bằng

Có bằng thạc sĩ ngành phù hợp hoặc ngành gần với ngành đăng ký dự tuyển.

Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ sau:

a) Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học toàn thời gian ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập là tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài khác;

b) Bằng tốt nghiệp đại học các ngành ngôn ngữ nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;

c) Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 45 trở lên hoặc Chứng chỉ IELTS (Academic Test) từ 5.0 trở lên do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận cấp trong thời hạn 02 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển;

d) Người dự tuyển đáp ứng quy định tại điểm a khoản này khi ngôn ngữ sử dụng trong thời gian học tập không phải là tiếng Anh; hoặc đáp ứng quy định tại điểm b khoản này khi có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài không phải là tiếng Anh; hoặc có các chứng chỉ tiếng nước ngoài khác tiếng Anh ở trình độ tương đương (quy định tại bảng tham chiếu phụ lục II) theo quy định tại điểm c khoản này do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận cấp trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển thì phải có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn (có thể diễn đạt những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh).

Người dự tuyển là công dân nước ngoài phải có trình độ tiếng Việt tối thiểu từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài.

2.1.2.3. Đề cương về hướng nghiên cứu

Trình bày về hướng nghiên cứu hoặc chủ đề nghiên cứu: tổng quan tình hình nghiên cứu; lý do tại sao chọn hướng nghiên cứu; mục tiêu, nhiệm vụ và kết quả nghiên cứu dự kiến; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của người dự tuyển trong vấn đề hay lĩnh vực dự định nghiên cứu. Đề cương được trình bày tối đa 10 trang trên khổ A4, đóng bìa ghi đủ thông tin cần thiết liên quan.

2.1.3. Cán bộ hướng dẫn

Mỗi NCS có tối đa 02 người hướng dẫn, trong đó có tối thiểu 01 giảng viên, nghiên cứu viên cơ hữu của Trường Đại học Công nghệ GTVT đủ tiêu chuẩn hướng dẫn theo quy định.

2.1.4. Hồ sơ và quy trình xét tuyển

2.1.4.1. Hồ sơ xét tuyển bao gồm

– Phiếu dự tuyển (Phụ lục III);

– Đơn xin dự tuyển (Phụ lục IV);

– Lý lịch khoa học của người dự tuyển (Phụ lục V);

– Bản sao có công chứng các văn bằng, chứng chỉ Ngoại ngữ; (*)

– Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp và bảng điểm Đại học; (*)

– Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp và bảng điểm Thạc sĩ; (*)

– Bài báo, báo cáo có phản biện quy định tại mục 2.1.2.1.

– Đề cương nghiên cứu theo quy định tại mục 2.1.2.3.

– Thư giới thiệu đánh giá phẩm chất nghề nghiệp, năng lực chuyên môn và khả năng thực hiện nghiên cứu của người dự tuyển của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc có học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực mà người dự tuyển dự định nghiên cứu;

– Giấy đồng ý hướng dẫn NCS của tối thiểu 01 giảng viên, nghiên cứu viên cơ hữu của Trường Đại học Công nghệ GTVT đủ tiêu chuẩn hướng dẫn theo quy định;

– Công văn cử đi dự tuyển của cơ quan quản lý trực tiếp theo quy định hiện hành về việc đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức (nếu người dự tuyển là công chức, viên chức);

– Giấy khám sức khoẻ của một bệnh viện đa khoa cấp quận huyện trở lên;

– 4 ảnh 3×4 (ghi ở mặt sau ảnh: họ tên thí sinh; ngày, tháng , năm sinh);

– Phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ, điện thoại liên hệ;

Lưu ý: Các mục (*) khi nộp hồ sơ thí sinh mang theo bản chính để đối chiếu. Hồ sơ dự tuyển theo mẫu của Nhà trường, không giải quyết các trường hợp hồ sơ thiếu.

2.1.4.2. Quy trình và thời gian xét tuyển:

a. Đợt 1:

Ứng viên đăng ký dự tuyển và nộp hồ sơ từ ngày 09/01/2019 đến ngày 26/4/2019.

– Xét tuyển và thông báo kết quả: dự kiến tháng 5/2019.

b. Đợt 2:

Ứng viên đăng ký dự tuyển và nộp hồ sơ từ ngày 03/6/2019 đến ngày 19/11/2019.

– Xét tuyển và thông báo kết quả: dự kiến tháng 12/2019

2.1.4.3. Lệ phí xét tuyển

– Lệ phí hồ sơ: 60.000đ/1hồ sơ;

– Lệ phí xét tuyển: 200.000đ/1hồ sơ

2.2. Tuyển sinh trình độ thạc sĩ

2.2.1. Hình thức tuyển sinh: Thi tuyển.

2.2.2. Điều kiện dự thi

Người dự thi cần thoả mãn một trong các điều kiện sau đây:

– Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ không phải học bổ sung kiến thức trước khi thi tuyển. Đã tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ phải học bổ sung kiến thức trước khi thi tuyển;

– Ngành đúng, ngành phù hợp, ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ (Phụ lục VI). Danh mục các học phần bổ sung kiến thức đối với ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi (Phụ lục VII).

– Trường hợp người có bằng tốt nghiệp ngành khác đăng ký dự thi vào ngành, chuyên ngành thuộc lĩnh vực quản trị, quản lý thì phải có tối thiểu 2 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi.

2.2.3. Thời gian đào tạo: Đào tạo tập trung 1,5 năm với khối kỹ thuật, 2 năm với khối kinh tế.

2.2.4. Các môn thi tuyển

Các môn thi tuyển cho từng chuyên ngành cụ thể như sau:

TT Chuyên ngành Môn cơ bản Môn cơ sở Ngoại ngữ
1 Công nghệ kỹ thuật xây dựng đường ô tô Toán Cơ học đất Tiếng Anh
2 Công nghệ kỹ thuật xây dựng cầu – hầm Toán Cơ học đất Tiếng Anh
3 Công nghệ kỹ thuật xây dựng Toán Cơ học kết cấu Tiếng Anh
4 Công nghệ kỹ thuật ô tô Toán Lý thuyết ô tô máy kéo Tiếng Anh
5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng công trình thủy Toán Thủy lực Tiếng Anh
6 Quản trị doanh nghiệp Toán Quản trị doanh nghiệp Tiếng Anh
7 Kế toán doanh nghiệp Toán Kế toán doanh nghiệp Tiếng Anh
8 Tổ chức và quản lý vận tải Toán Kinh tế vận tải Tiếng Anh
9 Logistics & Vận tải đa phương thức Toán Kinh tế vận tải Tiếng Anh
10 Quản lý xây dựng Toán Kinh tế xây dựng Tiếng Anh
11 Quản lý kinh tế Toán Quản trị học Tiếng Anh
12 Quản lý tài chính Toán Quản trị học Tiếng Anh

Môn ngoại ngữ (tiếng Anh): theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Thí sinh có năng lực ngoại ngữ thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:

– Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ (tiếng Anh) được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

– Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam (tiếng Anh);

– Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài (tiếng Anh);

– Có chứng chỉ trình độ tiếng Anh bậc 3/6 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương (Phụ lục VIII) trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.

2.2.5. Đối tượng và chính sách ưu tiên:

a) Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh nếu thuộc một trong những đối tượng sau:

– Có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

– Th­ương binh, ng­ười hư­ởng chính sách như­ th­ương binh;

– Con liệt sĩ;

– Anh hùng lực lư­ợng vũ trang, anh hùng lao động;

– Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành;

– Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.

b) Chính sách ưu tiên:

Thí sinh dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng một điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi (môn cơ bản, môn cơ sở ngành).

2.2.6. Hồ sơ dự thi gồm:

– Phiếu dự tuyển (Phụ lục IX);

– Đơn xin dự tuyển (Phụ lục X);

– Bản sao công chứng văn bằng tốt nghiệp đại học và giấy chứng nhận kết quả học tập (bảng điểm); (*)

– Giấy chứng nhận đủ sức khỏe học tập của bệnh viện đa khoa từ cấp quận, huyện trở lên (có thời hạn trước 06 tháng tính từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ dự thi);

– Giấy khai sinh (bản sao);

– Bản sao giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có); (*)

– Bản sao giấy tờ hợp pháp về đối tượng miễn ngoại ngữ (nếu có); (*)

– 04 ảnh 3×4.

Lưu ý: Các mục (*) khi nộp hồ sơ thí sinh mang theo bản chính để đối chiếu. Hồ sơ do Nhà trường phát hành.

2.2.7. Thời gian thi:

Đợt 1: Kỳ thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ Đợt 1 năm 2019 của Trường Đại học Công nghệ GTVT dự kiến được tổ chức vào ngày 25, 26/5/2019.

Đợt 2: Kỳ thi tuyển sinh trình độ thạc sĩ Đợt 2 năm 2019 của Trường Đại học Công nghệ GTVT dự kiến được tổ chức vào ngày 23,24/11/2019.

2.2.8. Địa điểm dự thi:

Trường Đại học Công nghệ GTVT – Số 54 – Phố Triều Khúc – Phường Thanh Xuân Nam – Quận Thanh Xuân – TP. Hà Nội.

2.2.9. Ôn tập và bổ sung kiến thức:

Đợt 1: Thời gian ôn tập và bổ sung kiến thức Đợt 1 dự kiến từ ngày 01/4/2019 đến ngày 03/5/2019.

Đợt 2: Thời gian ôn tập và bổ sung kiến thức Đợt 2 dự kiến từ ngày 01/10/2019 đến ngày 15/11/2019.

2.2.10. Thời gian, địa điểm phát hành và nhận hồ sơ

Đợt 1: Từ ngày 08/01/2019 đến ngày 03/5/2019.

Đợt 2: Từ ngày 01/7/2019 đến ngày 31/10/2019.

– Tại Phân hiệu Hà Nội: Phòng Đào tạo Sau đại họcPhòng 207, Nhà H1 – Trường Đại học Công nghệ GTVT Số 54 Phố Triều Khúc Phường Thanh Xuân Nam Quận Thanh Xuân TP. Hà Nội – Điện thoại: 0243.2222.865

– Tại cơ sở đào tạo Vĩnh Phúc: Văn phòng một cửa Tầng 1, Nhà H1 Trường Đại học Công nghệ GTVT Số 278 Đường Lam Sơn Phường Đồng Tâm TP. Vĩnh Yên tỉnh Vĩnh Phúc Điện thoại: 0211.3867.404 (gặp cô Phượng).

– Tại cơ sở đào tạo Thái Nguyên: Phòng Đào tạo Trường Đại học Công nghệ GTVT Đường Phú Thái Phường Tân Thịnh TP. Thái Nguyên Tỉnh Thái Nguyên Điện thoại: 0208.3856.545 (gặp thầy Tuấn).

(Lưu ý: Nhà trường chỉ nhận khi hồ sơ đầy đủ theo yêu cầu. Hồ sơ đã nộp không hoàn trả lại).

2.2.11. Dự kiến thời gian công bố kết quả tuyển sinh:

Đợt 1: từ ngày 27/5/2019 đến ngày 07/6/2019.

Đợt 2: từ ngày 25/11/2019 đến ngày 06/12/2019.

2.2.12. Dự kiến khai giảng khóa học:

Đợt 1: từ ngày 10/6/2019 đến ngày 21/6/2019.

Đợt 2: từ ngày 09/12/2019 đến ngày 20/12/2019.

III. ĐỊA CHỈ LIÊN HỆ    

Phòng Đào tạo Sau đại học (Phòng 207, Nhà H1) – Trường Đại học Công nghệ GTVT – Số 54 – Phố Triều Khúc – Phường Thanh Xuân Nam – Quận Thanh Xuân – TP. Hà Nội.

Điện thoại: 0243.2222.865.   Email: phongdtsdh@utt.edu.vn

Thông tin chi tiết xem tại Website http://utt.edu.vn hoặc  http://sdh.utt.edu.vn.


Các tập tin đính kèm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *